Khóa học về thì tương lai tiếp diễn - Chuẩn bị TOEIC®

Thì tương lai tiếp diễn (còn được gọi là thì tương lai tiến trình hoặc future continuous) là thì dùng để nói về một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- I will be working tomorrow morning (Tôi sẽ đang làm việc vào sáng mai)
Làm thế nào để hình thành thì tương lai tiếp diễn?
Cấu trúc cơ bản của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh là: will + be + động từ-ing
Dưới đây là bảng tổng hợp các dạng khác nhau của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh:
Dạng | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | Chủ ngữ + will + be + Động từ-ing | I will be travelling tomorrow at 8 a.m. (Tôi sẽ đang di chuyển vào lúc 8h sáng mai.) He will be running the marathon next weekend. They will be preparing the reports by this afternoon. We will be holding a meeting at 10 a.m. tomorrow. |
Phủ định | Chủ ngữ + will not (won't) + be + Động từ-ing | I will not (won’t) be attending the conference next week. (Tôi sẽ không tham dự hội nghị vào tuần tới.) He won’t be coming to the party tonight. We will not be hiring any new staff this quarter. They won’t be staying at the hotel longer than two days. |
Nghi vấn | Will + chủ ngữ + be + Động từ-ing ? | Will you be working from home tomorrow? (Bạn sẽ làm việc tại nhà vào ngày mai chứ?) Will she be using the company car this afternoon? Will they be moving to the new office next month? Will we be discussing the budget in the meeting? |
Thì tương lai tiếp diễn để nói về hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để miêu tả một hành động sẽ đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.
- At 9 p.m. tomorrow, I will be flying to New York.
(Vào lúc 21h ngày mai, tôi sẽ đang bay đến New York.) - This time next week, we will be finalizing the contract.
(Vào thời điểm này tuần sau, chúng tôi sẽ đang hoàn tất hợp đồng.) - At noon on Friday, they will be holding a press conference.
(Vào lúc 12h trưa thứ Sáu, họ sẽ tổ chức một cuộc họp báo.) - On Tuesday morning, I will be reviewing your proposal.
(Sáng thứ Ba, tôi sẽ đang xem xét đề xuất của bạn.)
Ngoài việc nhấn mạnh rằng một hành động sẽ đang diễn ra, thì tương lai tiếp diễn còn dùng để nhấn mạnh rằng hành động đó sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định.
- I will be studying all weekend to prepare for the TOEIC®.
(Tôi sẽ học suốt cuối tuần để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC®. → Nhấn mạnh về thời gian và việc học liên tục trong suốt cuối tuần.)
Thì tương lai tiếp diễn để nói về một hành động trong tương lai được xem là chắc chắn hoặc đã được lên kế hoạch
Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động đã được lên kế hoạch hoặc nó là một phần tất yếu của sự kiện.
- Don’t worry about dinner; we will be eating at the restaurant tonight.
(Đừng lo lắng về bữa tối; chúng ta sẽ ăn tại nhà hàng tối nay.) - We will be launching the new product line next quarter.
(Quý tới, chúng ta sẽ đang ra mắt dòng sản phẩm mới.)
Thì tương lai tiếp diễn dùng để hỏi ai đó một cách lịch sự
Thì tương lai tiếp diễn thường được sử dụng để hỏi ai đó về kế hoạch của họ một cách lịch sự, hoặc yêu cầu họ làm điều gì đó, giả sử rằng hành động này có thể nằm trong kế hoạch của người đó.
- Will you be speaking with the manager later? If so, could you mention the deadline ?
(Bạn sẽ nói chuyện với quản lý sau chứ? Nếu có, bạn có thể nhắc đến hạn chót không?) - If you will be visiting the client tomorrow, could you deliver these documents?
(Nếu bạn sẽ đến thăm khách hàng vào ngày mai, bạn có thể giao những tài liệu này giúp không?)
Thì tương lai tiếp diễn để nói về một hành động sẽ bị gián đoạn bởi một sự kiện khác trong tương lai (với when, while, v.v.)
Thì tương lai tiếp diễn cũng dùng để giải thích rằng một hành động sẽ đang diễn ra khi có một hành động khác xảy ra trong tương lai.
Khi đó, dùng thì tương lai tiếp diễn cho hành động đang diễn ra, và present simple (hoặc thì tương lai đơn) cho hành động gián đoạn hoặc xảy ra bất ngờ.
-
I will be sleeping when you arrive tonight, so please be quiet.
(Tôi sẽ đang ngủ khi bạn đến tối nay, nên làm ơn hãy giữ im lặng.)- "Will be sleeping" = hành động đang diễn ra trong tương lai
- "arrive" = hành động tương lai làm gián đoạn.
-
They will be training when the new manager calls.
(Họ sẽ đang tập luyện khi quản lý mới gọi.) -
He will be cooking dinner while I set the table.
(Anh ấy sẽ đang nấu bữa tối trong khi tôi dọn bàn.) -
We will be working on the project when the deadline is announced.
(Chúng tôi sẽ đang làm việc với dự án khi thời hạn được công bố.)
Thì tương lai tiếp diễn & thì tương lai đơn, nên chọn cái nào
Thì tương lai đơn thường dùng để nói về quyết định tức thời, một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai hoặc dự đoán.
- I will answer the phone.
(Quyết định ngay lập tức.) - They will visit the office tomorrow.
- I will call you later.
Thì tương lai tiếp diễn thì nhấn mạnh vào quá trình của hành động hoặc việc hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể.
- I will be answering the phone at 2 p.m.
(Nhấn mạnh rằng hành động sẽ đang diễn ra vào lúc 14h chiều nay.) - They will be visiting the office at around 10 a.m.
- I will be calling you at 5 p.m. to discuss your feedback.
(Nhấn mạnh rằng hành động sẽ đang diễn ra vào lúc 17h.)
Thì tương lai tiếp diễn & « be going to », nên chọn cái nào?
Thì tương lai với "be going to" thường dùng để diễn đạt ý định hoặc tương lai gần nhưng không nhấn mạnh vào khía cạnh “đang diễn ra” hoặc “tiến trình” của hành động.
- I am going to travel to London next week.
(Ý định hoặc kế hoạch đã xác định.)
Ngược lại, thì tương lai tiếp diễn nhấn mạnh vào hành động đang diễn ra trong tương lai.
- At this time next week, I will be travelling to London.
(Nhấn mạnh việc đang “di chuyển” vào thời điểm này tuần sau.)
Kết luận
Thì tương lai tiếp diễn là một thì tương lai phổ biến trong tiếng Anh và trong kỳ thi TOEIC®. Tuy nhiên còn có nhiều dạng khác của thì tương lai mà bạn cũng cần nắm vững, dưới đây là các khóa học về các dạng tương lai khác:
- 🔗 Tổng quan về thì tương lai trong tiếng Anh cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai với « will » cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai với « be going to » cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai với thì hiện tại tiếp diễn cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai với thì hiện tại đơn cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai với các động từ khuyết thiếu cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai tiếp diễn cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai hoàn thành cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cho TOEIC®
- 🔗 Khóa học về thì tương lai trong quá khứ cho TOEIC®